Mẫu hợp đồng cầm đồ

Hình thức cầm đồ là một trong những phương thức vay nợ phổ biến nhất hiện nay. Nhiều người đã sử dụng hình thức này để có được tiền mặt ngay lập tức bằng cách cầm đồ một món đồ của chính mình tại các cửa hàng cầm đồ.

Hiện nay, hầu hết các cửa hàng cầm đồ đều yêu cầu có hợp đồng cầm đồ hoặc giấy cầm đồ nhằm xác nhận giao dịch và làm cơ sở pháp lý để tránh tranh chấp sau này.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cầm đồ mẫu cung cấp bởi Luật Quang Huy, đảm bảo đầy đủ nội dung và tuân thủ quy chuẩn hiện nay!

Các mẫu hợp đồng liên quan:

  • Mẫu hợp đồng làm việc xác định thời hạn mới nhất
  • Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng theo quy định pháp luật

1. Hợp đồng cầm đồ là gì?

Theo quy định của Bộ luật dân sự, cầm đồ là việc một cá nhân đưa tài sản sở hữu hợp pháp của mình để nhận lại một khoản tiền theo lãi suất thỏa thuận giữa các bên một cách hợp pháp.

Hợp đồng cầm đồ tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố, trong đó bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhất định được ghi nhận bằng văn bản.

2. Mẫu hợp đồng cầm đồ

Đây là một mẫu hợp đồng cầm đồ tài sản phổ biến.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cầm đồ tài sản đầy đủ nhất mà bạn có thể tham khảo:

Mẫu hợp đồng cầm đồ tài sản

Bạn có thể tải mẫu hợp đồng cầm đồ tại đây:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG CẦM ĐỒ

3. Hướng dẫn cách viết hợp đồng cầm đồ

Để viết hợp đồng cầm đồ, hai bên phải cung cấp thông tin cá nhân của bên cầm đồ và bên nhận cầm đồ, bao gồm họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ hiện tại.

Hợp đồng cần xác định rõ thời gian và địa chỉ cầm đồ.

Đối với hợp đồng cầm đồ, phải ghi rõ số tiền cầm đồ (cả bằng số và bằng chữ), loại tài sản cầm đồ, số hiệu giấy tờ của tài sản, ước chừng và giá trị của tài sản cầm đồ.

Cần xác định lãi suất cho vay được thỏa thuận giữa các bên, không vượt quá 20% mỗi năm của số tiền vay, trừ khi luật có quy định khác.

  • Nếu các bên thỏa thuận lãi suất vượt quá giới hạn của luật, thì lãi suất vượt quá sẽ không có hiệu lực.
  • Nếu các bên không xác định rõ mức lãi suất và có tranh chấp xảy ra, thì lãi suất sẽ được xác định bằng 50% mức lãi suất quy định tại thời điểm trả nợ.

4. Quy định về hợp đồng cầm đồ

4.1 Chủ thể hợp đồng cầm đồ

Hợp đồng cầm đồ bao gồm các chủ thể:

  • Bên cầm đồ;
  • Bên nhận cầm đồ.

4.2 Nội dung hợp đồng cầm đồ tài sản

Hợp đồng cầm đồ tài sản có hiệu lực từ thời điểm ký kết và có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm đồ nắm giữ tài sản cầm đồ, trừ khi có thỏa thuận hoặc quy định pháp luật khác.

Đối với cầm đồ bất động sản, hiệu lực cần được xác nhận qua việc đăng ký.

Nghĩa vụ của bên cầm đồ:

  • Giao tài sản cầm đồ cho bên nhận cầm đồ theo thoả thuận;
  • Báo cho bên nhận cầm đồ về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm đồ, nếu có;
  • Thanh toán chi phí bảo quản tài sản cầm đồ, trừ khi có thỏa thuận khác;
  • Tránh việc sử dụng tài sản cầm đồ theo yêu cầu của bên nhận cầm đồ.

Quyền của bên cầm đồ:

  • Yêu cầu bên nhận cầm đồ chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm đồ nếu tài sản có nguy cơ mất giá trị;
  • Yêu cầu bên nhận cầm đồ trả lại tài sản cầm đồ và giấy tờ liên quan, nếu có;
  • Yêu cầu bên nhận cầm đồ bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm đồ;
  • Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm đồ nếu có sự đồng ý của bên nhận cầm đồ.

Nghĩa vụ của bên nhận cầm đồ:

  • Bảo quản và giữ gìn tài sản cầm đồ;
  • Không sử dụng tài sản cầm đồ để bảo đảm nghĩa vụ khác;
  • Không khai thác tài sản cầm đồ và không hưởng lợi từ nó;
  • Trả lại tài sản cầm đồ và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm đồ chấm dứt hoặc thay thế.

Quyền của bên nhận cầm đồ:

  • Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái phép tài sản cầm đồ trả lại tài sản đó;
  • Xử lý tài sản cầm đồ theo thoả thuận hoặc quy định pháp luật;
  • Cho thuê, khai thác tài sản cầm đồ và hưởng lợi từ nó;
  • Được thanh toán chi phí bảo quản tài sản cầm đồ khi trả lại tài sản cho bên cầm đồ.

4.3 Hình thức hợp đồng cầm đồ tài sản

Hình thức của cầm đồ tài sản không được quy định rõ trong Bộ luật dân sự.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 310 Bộ luật dân sự, hợp đồng cầm đồ tài sản có thể thể hiện bằng hình thức miệng hoặc bằng văn bản, trừ khi có quy định pháp luật khác.

Việc viết văn bản cầm đồ không nhất thiết phải công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, trừ khi có quy định pháp luật đặc biệt.

4.4 Đối tượng hợp đồng cầm đồ

Đối tượng của hợp đồng cầm đồ là tài sản theo quy định tại Bộ luật dân sự.

Theo Bộ luật dân sự, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản có thể là bất động sản và động sản, bao gồm cả tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Đối với hợp đồng cầm đồ, bên cầm đồ đưa tài sản của mình cho bên nhận cầm đồ. Tài sản phải có sẵn tại thời điểm giao dịch cầm đồ:

  • Đối với giấy tờ có giá, tài sản đã được cầm đồ chưa từng cầm đồ trước đây.
  • Đối với bất động sản và động sản, tài sản phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm đồ và có thể chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Đây là các thông tin về mẫu hợp đồng cầm đồ mà chúng tôi cung cấp. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua số HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng.

You May Also Like

About the Author: Nguyễn Thế Hoàng

Là một người đam mê tìm hiểu về kinh doanh, tài chính, ngân hàng, chuyên hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp về các thủ tục pháp lý, cách thành lập công ty, làm báo cáo thuế, bảo hiểm.