Chủ ngữ và vị ngữ là hai bộ phận chính trong câu. Vậy chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cùng tìm hiểu chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ là gì? Cùng bankstore tìm hiểu về những thành phần chính trong câu qua bài viết dưới đây nhé!
- Khái niệm của Cường độ dòng điện là gì? Dụng cụ đo và Ứng dụng của Cường độ dòng điện
- Nêu Cảm nhận của em về nhân vật Ngô Tử Văn trong tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả và Ý nghĩa của Chiến thắng Chi Lăng
- Khái niệm Cond 9/10 là gì? Ưu nhược điểm và Cách nhận biết các sản phẩm Cond 9/10
- Phong trào Tây Sơn: Đặc điểm – Giá trị lịch sử và Vai trò
Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, là chủ thể của sự việc được nhắc đến trong câu. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị chủ ngữ trong câu.Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Việc gì? Sự vật gì?…
Bạn đang xem: Chủ ngữ là gì? Vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ là gì?
Tuy nhiên, đôi khi tính từ, động từ cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.
Ví dụ:
Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
Cây bút mà bạn tặng tôi rất tốt (chủ ngữ trong câu này chính là “Cây bút mà bạn tặng cho tôi” là cụm chủ ngữ, “rất tốt” là vị ngữ. Trong trường hợp này, chủ ngữ là một cụm chủ – vị.
Vị ngữ là gì?
Xem thêm : Phân tích và Nêu cảm nhân về nhân vật Liên trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam
Vị ngữ là là bộ phận chính thứ hai trong câu. Nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất hay đặc điểm của sự vật, sự việc được nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc cụm chủ – vị.
- Vị ngữ có vai trò trải lời cho câu hỏi: làm gì? Như thế nào? Là gì?…
Ví dụ:
Chú chó đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ trong câu).
Ngôi nhà này nước sơn còn rất mới. (“Nước sơn còn rất mới” là vị ngữ, trong trường hợp này, vị ngữ là cụm chủ – vị)
Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là thành phần phụ trong câu, có chức năng bổ sung thông tin cho câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện…
Trạng ngữ có thể là 1 từ, một cụm từ.
Ví dụ:
Xem thêm : AHA BHA là gì? Công dụng và Cách phân biệt AHA BHA
Chúng tôi thường xuyên về thăm nhà. (Thường xuyên là trạng ngữ chỉ thời gian, bổ sung thông tin về tần suất diễn ra sự việc, không phải là ít khi hay hầu như không, mà là “thường xuyên”.)
Với khả năng lập luận sắt bén, luật sư đã chứng minh cho thân chủ mình hoàn toàn trong sạch.
Trạng ngữ trong câu này đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ.
Bổ ngữ là gì?
Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ. Một số bổ ngữ thường gặp là rất, lắm, quá…
Ví dụ:
- Cơn gió này rất mạnh. (Rất là bổ ngữ, làm rõ cho tính từ “mạnh”.)
Định ngữ cũng là thành phần phụ trong câu có chức năng bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm Chủ – Vị.
Ví dụ:
Quyển sách quý này đã được lưu truyền từ nhiều đời nay.
Nguồn: https://bankstore.vn
Danh mục: Giáo Dục