X
    Categories: Tài Chính

Mã SWIFT Code ngân hàng là gì?

Khi thực hiện các giao dịch với ngân hàng quốc tế, việc biết mã SWIFT Code của ngân hàng đó là rất quan trọng.

Nếu bạn thường xuyên thực hiện các giao dịch chuyển nhận tiền với các ngân hàng ở nước ngoài, bạn cần phải nắm rõ về mã SWIFT Code. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về SWIFT Code, cách đọc hiểu và tầm quan trọng của nó.

1. Mã SWIFT Code ngân hàng là gì?

SWIFT là từ viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication, có nghĩa là Tổ chức Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu. SWIFT là một tổ chức cung cấp mạng lưới cho các tổ chức tài chính và ngân hàng trên toàn thế giới để giao tiếp và truyền thông tin. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ thực hiện các giao dịch tài chính một cách an toàn, tiêu chuẩn và đáng tin cậy.

Mã SWIFT Code là một đoạn mã định danh được tạo ra để nhận diện một tổ chức tài chính hay ngân hàng trên toàn thế giới. Mã SWIFT Code cho biết ngân hàng đó có trụ sở ở đâu, thuộc quốc gia nào trên thế giới. Mã này thường được sử dụng cho các giao dịch quốc tế, còn đối với giao dịch nội địa thì không cần phải có mã SWIFT Code.

Hệ thống SWIFT hiện nay được các ngân hàng và tổ chức tài chính sử dụng rộng rãi. Hệ thống này giúp cho việc truyền thông tin chính xác, an toàn và nhanh chóng. Mã SWIFT Code, mặc dù đã trở thành một phần thiết yếu của hạ tầng tài chính và tiền tệ toàn cầu, nhưng nó không thực hiện trực tiếp giao dịch tài sản. SWIFT chỉ tạo ra các công cụ để tạo một môi trường liên lạc an toàn và bảo mật tuyệt đối.

Đôi khi, mã SWIFT Code có thể được thay thế bằng cụm từ BIC (Business Identifier Codes) là mã định danh ngân hàng. Hai cụm từ này có cùng ý nghĩa.

2. Tầm quan trọng của mã SWIFT Code ngân hàng

Mã SWIFT Code là một yếu tố không thể thiếu khi thực hiện các giao dịch quốc tế.

Mã SWIFT Code là một yếu tố rất quan trọng khi thực hiện các giao dịch quốc tế. Thông thường, khi bạn nhận tiền từ nước ngoài, bạn cần phải nhập thông tin như: Tên tài khoản, số tài khoản, tên ngân hàng và mã SWIFT Code của ngân hàng đó. Trong trường hợp bạn chuyển tiền sai, bạn có thể sử dụng mã SWIFT để yêu cầu ngân hàng chuyển lại tiền cho bạn.

Ở Việt Nam, hầu hết các ngân hàng sử dụng mã SWIFT Code gồm 8 ký tự, tuy nhiên các ngân hàng có nhiều chi nhánh sẽ sử dụng mã có 11 ký tự.

Mã SWIFT Code mang đến một số dịch vụ cho khách hàng như:

  • Đa ứng dụng: SWIFT cho phép khách hàng truy cập và sử dụng nhiều ứng dụng khác nhau, từ khớp lệnh giao dịch tức thì cho các giao dịch ngoại hối và kho bạc, truy cập vào cơ sở hạ tầng ngân hàng để xử lý thanh toán giữa các ngân hàng hoặc truy cập vào cơ sở hạ tầng thị trường chứng khoán để xử lý bù trừ cho các khoản chứng khoán, thanh toán, giao dịch ngoại hối,…
  • Trí tuệ kinh doanh: SWIFT đã giới thiệu các trang tiện ích báo cáo mới cho khách hàng. Các báo cáo cung cấp cho khách hàng nhìn nhận đa dạng theo thời gian thực, từ đó khách hàng có thể giám sát các hoạt động và luồng giao dịch. Báo cáo được lọc thông tin dựa trên quốc gia, khu vực, loại tin nhắn và các thông số liên quan.
  • Các tiện ích bảo mật: SWIFT cung cấp tiện ích để tuân thủ quy tắc và bảo mật tài chính, bao gồm xác minh danh tính KYC (Know Your Customer), các quy trình và quy định về chống rửa tiền AML (Anti – Money Laundering).
  • Trao đổi thư tín và giải pháp phần mềm: SWIFT cung cấp mạng kết nối an toàn, nhanh chóng và đáng tin cậy. Thông qua các phần mềm và trung tâm tin nhắn, SWIFT cung cấp các dịch vụ và tiện ích nhằm giúp khách hàng gửi và nhận tin nhắn giao dịch một cách dễ dàng hơn.

3. Đọc hiểu mã SWIFT Code ngân hàng

Việc hiểu quy tắc đọc mã SWIFT sẽ giúp bạn dễ dàng nhớ mã này.

Theo quy tắc quốc tế, mã SWIFT Code thường được chia thành 4 phần và có dạng AAAA BB CC DDD. Mỗi phần mang ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

  • AAAA: Đại diện cho tên viết tắt của ngân hàng bằng tiếng Anh, giúp phân biệt giữa các tổ chức tài chính và ngân hàng với nhau. Tất cả các ký tự trong phần này phải viết bằng chữ từ A đến Z và không được sử dụng số.
  • BB: Là ký tự quốc gia của ngân hàng, viết tắt bằng tiếng Anh. Ký tự này được sử dụng theo tiêu chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Đối với các ngân hàng tại Việt Nam, 2 ký tự này luôn là VN.
  • CC: Mã định danh địa phương, ở phần này có thể sử dụng cả số và chữ.
  • DDD: Mã định danh của ngân hàng hoặc chi nhánh của ngân hàng. Tương tự như 2 ký tự CC, phần này cũng có thể sử dụng cả số và chữ.

Ví dụ, mã SWIFT Code của ngân hàng VIB sẽ là VNIBVNVX. Mã này được sử dụng để nhận diện tổ chức tài chính TMCP Quốc tế Việt Nam trong các giao dịch liên ngân hàng trên toàn thế giới.

Thông qua mã này, ta có thể giải thích như sau:

  • VNIB: Viết tắt của Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam).
  • VN: Ký tự quốc gia Việt Nam.
  • VX: Đại diện cho địa phương, trong trường hợp này là trụ sở chính tại Hà Nội.

3. Danh sách mã SWIFT Code các ngân hàng tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách mã SWIFT Code của các ngân hàng tại Việt Nam. Chú ý rằng thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian.

STT Tên viết tắt Tên ngân hàng Tên tiếng Anh SWIFT Code

  1. ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Asia Commercial Bank ASCBVNVX
  2. Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Bank for Foreign Trade of Vietnam BFTVVNVX
  3. VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietnam Bank for Industry and Trade ICBVVNVX
  4. Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank VTCBVNVX
  5. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Bank for Investment & Development of Vietnam BIDVVNVX
  6. MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank MCOBVNVX
  7. VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Bank VPBKVNVX
  8. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development VBAAVNVX
  9. Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank EBVIVNVX
  10. Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank SGTTVNVX
  11. DongA Bank Ngân hàng TMCP Đông Á DongA Bank EACBVNVX
  12. NASB Ngân hàng TMCP Bắc Á North Asia Commercial Joint Stock Bank NASCVNVX
  13. ANZ Bank Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam Australia and New Zealand Banking ANZBAU3M
  14. VietABank Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank VNACVNVX
  15. TP Bank Ngân hàng TMCP Tiên Phong Tien Phong Commercial Joint Stock Bank TPBVVNVX
  16. PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank WBVNVNVX
  17. MB Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank MSCBVNVX
  18. OceanBank Ngân hàng TM TNHH 1 thành viên Đại Dương OceanBank OJBAVNVX
  19. PG Bank Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank PGBLVNVX
  20. LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank LVBKVNVX
  21. HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) HSBC Bank (Vietnam) Ltd HSBCVNVX
  22. SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank SEAVVNVX
  23. Vietbank Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (Vietbank) Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VNTTVNVX
  24. ABBank Ngân hàng TMCP An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBKVNVX
  25. CITIBANK Ngân hàng Citibank Việt Nam CITIBANK N.A. CITIVNVX
  26. HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank HDBCVNVX
  27. GBBank Ngân hàng Dầu khí toàn cầu Global Petro Bank GBNKVNVX
  28. OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank ORCOVNVX
  29. SHB Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBAVNVX
  30. Nam A Bank Ngân hàng Thương Mại cổ phần Nam Á Nam A Commercial Joint Stock Bank NAMAVNVX
  31. Saigon Bank Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank For Industry And Trade SBITVNVX
  32. SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Saigon Commercial Bank SACLVNVX
  33. VNCB Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank GTBAVNVX
  34. Kienlongbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KLBKVNVX
  35. SHINHAN Bank Ngân hàng Shinhan SHINHAN Bank SHBKVNVX
  36. BVB Ngân hàng Bảo Việt Baoviet Joint Stock Commercial Bank BVBVVNVX

4. Mã SWIFT của ngân hàng VIB

Việc sử dụng mã SWIFT của VIB sẽ mang lại nhiều lợi ích. Mã SWIFT cung cấp cho khách hàng nhiều chức năng tuyệt vời, bao gồm:

4.1. Tiện ích của mã SWIFT ngân hàng VIB

Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ SWIFT của VIB để chuyển tiền từ nước ngoài về.

Mã SWIFT của VIB mang đến cho khách hàng những lợi ích cụ thể như:

  • Tạo sự nhất quán giữa VIB và các ngân hàng trên toàn thế giới một cách nhanh chóng.
  • Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng VIB để chuyển tiền từ nước ngoài về cho đối tác, người thân hoặc bạn bè.
  • Hệ thống mã SWIFT của VIB có thể xử lý nhiều giao dịch mà không gây chậm trễ hay sai sót.

4.2. Chức năng của mã SWIFT ngân hàng VIB

Khách hàng cần mã SWIFT của VIB để nhận tiền gửi từ nước ngoài về.

Mã SWIFT Code của VIB mang lại cho khách hàng những chức năng như:

  • Khách hàng có thể sử dụng mã SWIFT để thực hiện giao dịch và thanh toán quốc tế từ VIB hướng đi và ngược lại.
  • Mã SWIFT Code sẽ giúp khách hàng tại Việt Nam nhận tiền từ nước ngoài thông qua ngân hàng VIB.
  • Lưu ý rằng, để chuyển hoặc nhận tiền quốc tế, khách hàng cần cung cấp các thông tin như: Họ tên đầy đủ của người nhận tại VIB, số tài khoản mở tại VIB, tỷ giá ngoại tệ, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã SWIFT của VIB là VNIBVNVX và tên ngân hàng VIB.

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, ta có thể nhận thấy rằng việc thực hiện các giao dịch quốc tế ngày càng tăng. Vì thế, mã SWIFT Code là một phần không thể thiếu trong mỗi giao dịch. Có thể liên hệ với VIB để được hỗ trợ về SWIFT Code, giao dịch quốc tế, chuyển tiền nhanh 24/7 hoặc dịch vụ khác.

Nguyễn Thế Hoàng: Là một người đam mê tìm hiểu về kinh doanh, tài chính, ngân hàng, chuyên hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp về các thủ tục pháp lý, cách thành lập công ty, làm báo cáo thuế, bảo hiểm.