Hạn mức thẻ tín dụng và 6 điều cơ bản bạn cần biết

Với sự tiện lợi và an toàn, hiện nay thẻ tín dụng đã trở nên rất phổ biến và trở thành một tài sản quan trọng đối với nhiều chị em.

Khi sở hữu một tấm thẻ tín dụng, điều quan trọng nhất mà chúng ta quan tâm là tính năng của thẻ, biểu phí thanh toán/trả lãi và các ưu đãi đi kèm.

Tuy nhiên, có một điều mà chúng ta cần chú ý đó là hạn mức của thẻ, điều này có vẻ như không quan trọng nhưng nếu không hiểu rõ có thể gây ra những rủi ro không đáng có.

1. Hạn mức thẻ tín dụng phụ thuộc vào uy tín của bạn đối với ngân hàng

{keywords}

Hạn mức thẻ tín dụng do ngân hàng quyết định dựa trên uy tín cá nhân của khách hàng. Những yếu tố như chức vụ, nghề nghiệp, trình độ học vấn, địa chỉ cư trú, khả năng thanh toán và lịch sử trả nợ trong quá khứ của chủ thẻ sẽ được ngân hàng xem xét. Hạn mức tín dụng thường rơi vào khoảng 2 đến 3 lần lương dựa trên sao kê tài khoản ngân hàng của chủ thẻ. Bạn chỉ biết được hạn mức thẻ tín dụng của mình sau khi nộp đơn đăng ký thẻ tín dụng và được ngân hàng xem xét.

2. Hạn mức thẻ tín dụng cơ bản và hạn mức thẻ tín dụng cao cấp (Black Card)

{keywords}

Thẻ tín dụng cơ bản có hạn mức thông thường dưới 200 triệu đồng. Trong khi đó, thẻ tín dụng cao cấp – còn được gọi là Black Card (thẻ Gold, Platinum, Signature) có hạn mức rất cao, lên đến hàng tỷ đồng (ví dụ: Thẻ tín dụng Citibank PremierMiles Visa Signature có hạn mức lên đến 900 triệu đồng, Thẻ tín dụng Eximbank Visa Platinum có hạn mức 1 tỷ đồng, Thẻ tín dụng SHB Visa Platinum có hạn mức 2 tỷ đồng).

So với thẻ tín dụng cơ bản, thẻ tín dụng cao cấp không chỉ có hạn mức cao hơn mà còn đi kèm với nhiều ưu đãi đặc biệt. Tuy nhiên, đây là loại thẻ yêu cầu nhiều điều kiện, biểu phí dịch vụ cũng cao hơn. Hiện nay, không phải khách hàng nào cũng được ngân hàng cấp thẻ tín dụng cao cấp và cũng không phải ngân hàng nào cũng cung cấp dòng thẻ tín dụng này.

3. Có thể tăng hạn mức thẻ tín dụng

{keywords}

Hạn mức thẻ tín dụng không cố định, nếu bạn không hài lòng với hạn mức mà ngân hàng cấp, bạn có thể yêu cầu tăng hạn mức.

Để tăng hạn mức thẻ tín dụng, khách hàng cần mang sao kê lương kèm hợp đồng lao động đến chi nhánh ngân hàng gần nhất để yêu cầu hỗ trợ tăng hạn mức hoặc nâng cấp thẻ tín dụng. Để được tăng hạn mức, bạn cần đáp ứng các điều kiện như lương hiện tại cao hơn so với thời điểm mở thẻ trước đó, hoặc có sở hữu các tài sản khác như sổ tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ…

Đối với một số ngân hàng, nếu khách hàng chi tiêu tốt và thanh toán đúng hạn, ngân hàng sẽ tự động tăng hạn mức thẻ cho khách hàng mà không cần cung cấp bất kỳ giấy tờ chứng minh thu nhập nào nữa (ví dụ: Shinhan Bank, VPBank, Techcombank…).

Ngoài ra, nhiều ngân hàng còn cho phép bạn tăng hạn mức thẻ tín dụng trong trường hợp có nhu cầu đột xuất (như đi công tác, lý do sức khỏe…). Thủ tục đơn giản chỉ cần đăng nhập tài khoản thẻ trực tuyến tại ngân hàng và điền các thông tin vào mẫu yêu cầu. Hạn mức tín dụng mới, nếu được xét duyệt, sẽ có hiệu lực trong vòng hai tháng sau đó sẽ trở về như cũ.

4. Cũng có thể giảm hạn mức thẻ tín dụng

Nếu bạn lo lắng về việc sử dụng quá mức và muốn giảm hạn mức thẻ tín dụng, bạn cũng có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện điều này.

So với việc yêu cầu tăng hạn mức, việc giảm hạn mức thẻ tín dụng lại khá dễ dàng. Chỉ cần thông báo với ngân hàng qua điện thoại hoặc ra chi nhánh để điền vào mẫu yêu cầu, sau đó gửi cho ngân hàng, bạn sẽ có thể giảm hạn mức một cách nhanh chóng.

5. Bạn có thể sử dụng hạn mức thẻ tín dụng toàn bộ, nhưng không thể rút tiền mặt từ thẻ

{keywords}

Bạn có thể sử dụng hạn mức thẻ tín dụng toàn bộ khi thanh toán qua máy POS/EDC. Tuy nhiên, nếu sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt tại các máy ATM, tùy từng ngân hàng và hạng thẻ, bạn sẽ bị giới hạn số tiền mặt có thể rút (ví dụ: VPBank cho phép rút 100%, HDBank cho phép rút 75%, Sacombank/BIDV cho phép rút 50%…).

6. Bạn có thể chi tiêu vượt hạn mức thẻ tín dụng

Phần lớn ngân hàng hiện nay không cho phép khách hàng chi tiêu vượt hạn mức thẻ tín dụng. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ cho phép sử dụng vượt hạn mức, đó là những chủ thẻ được ngân hàng cho phép, có lịch sử tín dụng tốt hoặc thu nhập và tài sản đảm bảo vững chắc. Khi sử dụng vượt hạn mức thẻ tín dụng, khách hàng sẽ phải trả phí theo quy định của ngân hàng.

Điều kiện sử dụng vượt giới hạn của thẻ tín dụng đối với khách hàng như sau:

– Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của luật pháp, không có nợ xấu trong 3 năm gần nhất trước khi đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải trả không quá ba lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của khách hàng gần nhất tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.

– Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đã được ngân hàng phê duyệt.

– Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định là khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hạn mức thẻ tín dụng: Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng mà không bị phạt. Hạn mức thẻ tín dụng do ngân hàng quy định dựa vào lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo hoặc uy tín của bạn tại thời điểm xét duyệt. Ngoài ra, mỗi loại thẻ tín dụng có hạn mức khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng của thẻ.

(Theo Nhịp Sống Việt – Tổ Quốc)

You May Also Like

About the Author: Nguyễn Thế Hoàng

Là một người đam mê tìm hiểu về kinh doanh, tài chính, ngân hàng, chuyên hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp về các thủ tục pháp lý, cách thành lập công ty, làm báo cáo thuế, bảo hiểm.