Tiếng Anh vốn được xem là một môn “khó nhằn” với nhiều em học sinh, đặc biệt quan trọng một số kiến thức được thẩm định là tiện lợi gây nhầm lẫn. Cách phát âm s es ed trong Tiếng anh cũng là một thắc mắc được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt quan trọng là các em học sinh. Tại đây Bankstore.vn sẽ hướng dẫn bạn tổng hợp cũng như tìm hiểu rõ ràng và cụ thể quy tắc về phong thái phát âm s es ed trong tiếng anh, cùng tìm hiểu nhé!
- Đặc điểm và Thực trạng của Các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam
- Khái niệm về Ẩn dụ? Các hình thức ẩn dụ? Các phân biệt Ẩn dụ với các biện pháp khác
- BẬT MÍ cách thử mỹ phẩm NHANH và ĐƠN GIẢN
- Tổng Hợp Các Kĩ Năng Giao Tiếp Giúp Người Rụt Rè – Ít Nói
- HƯỚNG DẪN Cách chèn – chỉnh sửa – xóa và Một số lưu ý khi chọn hình nền Powerpoint cực kì ĐƠN GIẢN mà lại HIỆU QUẢ
[Elight] Cách phát âm đuôi -s, -es trong tiếng Anh [Learn English from Zer0]
Thành thạo 44 âm và toàn bộ Giao Tiếp Cơ Bản chỉ với 3 tháng học sách Tiếng Anh Elight, bắt đầu ngay: http://bit.ly/elightbook-cach-phat-am…
Trong quá trình dựng, do vấn đề lỗi font, video đã có lỗi hiện phiên âm của -es chưa chính xác. Elight xin đính chính lại phiên âm đúng như sau: /ɪz/. Rất mong các bạn thông cảm.
Bạn đang xem: HƯỚNG DẪN Cách phát âm -s -es -ed trong Tiếng Anh cực kì đơn giản
Luyện tập thêm các bài tập về phát âm tiếng Anh có giảng viên chữa tại đây: https://elight.edu.vn/khoa-toan-dien-…
— Xem thêm list video bài học kinh nghiệm theo chủ đề —
1. Lộ trình học tiếng Anh cho tất cả những người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Hướng dẫn phát âm cho tất cả những người mất gốc:
https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho tất cả những người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho tất cả những người mới bắt đầu: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
— Đăng ký kênh để nhận thông báo video mới —
Để không bỏ lỡ các video bài học kinh nghiệm thú vị, đăng ký kênh YouTube Elight ngay tại link này nhé: http://bit.ly/dang-ky-kenh-Elight
— Vui lòng không re-up lại video khi chưa tồn tại sự được chấp nhận từ YouTube Elight Learning English, ghi rõ tên Channel sở hữu và link dẫn về video gốc —
Mỗi ngày xem 3-5 video học tiếng Anh của Elight, kết phù hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của các bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
— Tài liệu tham khảo được nhắc đến trong video —
Tên tài liệu: Link
— Kết nối với Elight —
Elight YouTube – VIP members: https://www.facebook.com/groups/18203…
Official Facebook: https://www.facebook.com/Elight.Learn…
Xem thêm : Bảng tuần hoàn hóa học và Những mẹo ghi nhớ cực kì ĐƠN GIẢN mà lại HIỆU QUẢ
#elight #phátâm #svàamp;es
Tổng hợp kiến thức cách phát âm s es ed trong tiếng Anh
Có những mẹo nhớ cách phát âm s es ed nào? Cách phát âm đuôi s es ed tiện lợi nhớ ra sao? Đây đều là những thắc mắc mà đa phần các em học sinh đều thấy bối rối. Để trả lời những thắc mắc trên, tất cả chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các kiến thức tổng hợp liên quan đến cách phát âm s es ed ở đây nhé.
Khi nào phát âm s và es?
Trong tiếng anh, với những danh từ được thêm số nhiều hoặc với những động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít đều cần thêm “s” hoặc “es”. Khi đối chiếu với một câu tiếng anh đầy đủ, ngoài việc đảm bảo ngữ nghĩa cũng như ngữ pháp của câu, thì việc danh từ được chia đúng cách cũng thể hiện khả năng văn phạm của người sử dụng.
Khi nào phát âm ed?
Trong ngữ pháp tiếng anh, trong các thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành, tất cả chúng ta cần thêm đuôi “ed” vào sau động từ nguyên thể trong câu, để đảm bảo câu đã được sử dụng đúng. Gần đó, tất cả chúng ta cũng phải lưu ý một số tính từ kết thúc bằng “ed” (Ví dụ: relaxed, tired…)
Quy tắc sử dụng các đuôi s, es, ed khi tìm hiểu cách phát âm s es ed
Trước lúc tổng hợp những kiến thức trong cách phát âm s es ed, tất cả chúng ta cũng phải nắm vững các quy tắc của khá nhiều đuôi này. Khi làm bạn với môn ngoại ngữ Tiếng Anh, có một bài vẽ rất đơn giản được giới học sinh truyền miệng như sau, bạn cũng có thể tham khảo “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng/Thời phong kiến fương Tây”. Nhìn chung, quy tắc phát âm s es ed đều được xoay quanh hai câu nói cửa miệng này.
Quy tắc thêm đuôi s và es
- Với những danh từ hoặc động từ có tận cùng là những âm O, S, X, Z, CH, SH (Ôi sông xưa zờ chẳng shóng) đều được thêm đuôi ES. Ví dụ:
+) Doze -> dozes
+) Kiss -> kisses
+) Box -> boxes
+) Tomato -> tomatoes
- Với những danh từ hoặc động từ có tận cùng là Y, thì Y được đổi thành I rồi thêm ES. Ví dụ:
+) Sky -> Skies
+) Fly -> Flies
- Với tất ả những danh từ và động từ sót lại thì ta thêm S. Ví dụ:
+) Cook -> Cooks
+) Flower -> Flowers
+) Book -> Books
+) Care -> Cares
Quy tắc thêm đuôi “ed”
Về cơ bản, trong tiếng Anh các đuôi ed được thêm như nhau vào sau mỗi động từ hoặc tính từ đặc biệt quan trọng như đã giới thiệu ở trên. Khi tìm hiểu cách phát âm s es ed, việc quan tâm đến quy tắc thêm đuôi ed cũng vô cùng quan trọng. Do vậy, bạn chỉ có nhớ, với tất cả những động từ – tính từ đều được thêm như nhau với đuôi “ed”.
Cách phát âm s es ed
Tiếng anh nói và viết có đôi chút khác nhau, chính vì thế, để câu nói trở thành biểu cảm và người bản xứ có thể hiểu đúng câu nói khi đối thoại cùng bạn thì quy tắc cách phâm s es ed đều cần bạn thuộc lòng.
Cách phát âm “s” và “es”
- Phát âm thành /z/ với những từ có tận cùng là các phụ âm hữu thanh có rung. Ví dụ: loves, names, families.
- Phát âm thành /iz/ với những từ có tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: watches, kisses, dozes…
- Phát âm thành /s/ với những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây). Ví dụ: jumps, waits, books, laughes…
Cách phát âm đuôi “ed”
Xem thêm : Mẫu công văn: Khái niệm – Nội dung cơ bản và Một số mẫu công văn thông dụng
Với cách phát âm đuôi ed thì tất cả chúng ta quan trọng âm cuối khi đi theo quy tắc, chứ không phải là vần âm cuối cùng của từ.
- Phát âm thành /ɪd/ lúc các âm kết thúc là: /d/ or /t/. Ví dụ:
+) added
+) wanted
+) waited
- Phát âm thành /t/ khi âm kết thúc là âm vô thanh không rung: /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/(với những vần âm p, k, f, s, sh, ch, gh). Ví dụ:
+) watched
+) jumped
+) cough
+) kiss
+) cough
- Phát âm thành /d/ với những âm kết thúc là âm rung. Ví dụ:
+) played
+ cried
+) loved
+) used
+) called
+) freed
+) dragged
Lưu ý: Có một số tính từ trong tiếng Anh, mặc dù được kết thức với ed thì khi phát âm sẽ là /id/
Ví dụ: wretched, blessed, learned, ragged, aged, wicked…
Trên đây là những thông tin hữu ích về phong thái phát âm s es ed cũng như quy tắc sử dụng đuôi s es ed. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong Khóa học ngữ pháp tiếng Anh nói chung và Khóa học học tiếng anh nói riêng đối các em học sinh.
Hy vọng nội dung bài viết đã đem lại cho bạn những kiến thức hữu dụng phục vụ cho quá trình nghiên cứu và học tập của họ. Nếu có bất luận thắc mắc hay còn thắc mắc nào liên quan đến chủ đề về phong thái phát âm s es ed, mời bạn để lại nhận xét phía bên dưới để chúng mình cùng trao đổi thêm nhé!
Nguồn: https://bankstore.vn
Danh mục: Tổng Hợp